Tp Bảo Lộc là một thành phố loại 3 trực thuộc tỉnh Lâm Đồng hiện nay đang chuẩn bị lên thành phố loại 2, đồng thời là 1 trong 2 thành phố duy nhất của Tỉnh, khu vực thuộc vùng Tây Nguyên, Việt Nam. Với thông số phát triển mạnh mẽ về cả hạ tầng, kinh tế và du lịch, thành phố Bảo Lộc với độ cao trung bình là 900m so với mực nước biển và nằm trọn trên cao nguyên Di Linh đang dần trở mình và thu hút một lượng lớn khách đầu tư cũng như du lịch đến địa phương này. Khí hậu lạnh, và là trung tâm Trà – Cà phê của Tỉnh, đất nền Bảo Lộc luôn là từ khoá được tìm kiếm nhiều nhất tại khu vực, hàng loạt các dự án được những ông lớn triển khai, đồng thời tạo giá trị sinh lời bền vững khiến nơi đây có một thị trường giao dịch sôi động.
Là một điểm sáng mới nổi trên bản đồ BĐS Nghĩ Dưỡng của Việt Nam, đất nền Bảo Lộc dần khẳng định mình là một thủ phủ bất động sản du lịch và nghĩ dưỡng sinh thái với việc sở hữu một khí hậu se lạnh, ôn hòa cùng cảnh rừng núi hoang sơ và mộng mị. Với tìm năng khai phá du lịch bức phá, Bảo Lộc đang sở hữu hơn 330.000 lượt khách du lịch hàng năm khi chưa hề phát triển trọng tâm lĩnh vực này, bên cạnh đó với nhiều yếu tố lớn nhỏ tác động, thì thế mạnh du lịch Bảo Lộc sẽ ngày càng được phát huy mạnh mẽ.
Đã từ lâu Tây Nguyên trở thành một khu du lịch đẹp và thân thiện với người dân miền Nam và Trung, con người hiền lành chất phát, khí hậu mát mẻ quanh năm, sương mù thơ mộng, mỗi nét đẹp của vùng Tây Nguyên luôn đi vào lòng người một cách sâu sắc. Vượt trên hết tại Lâm Đồng có 2 thủ phủ du lịch độc tôn đang nhận được số lượng du khách trong và ngoài nước tăng hằng năm là Bảo Lộc và Đà Lạt.
2 vùng đất này đang ngày càng thay da đổi thịt và trở thành một thị trường BĐS nghĩ dưỡng đang dần hình thành trên bản đồ BĐS nghĩ dưỡng Việt Nam. Là số ít trong các Tỉnh có tìm năng phát triển Du Lịch không có Biển, Bảo Lộc và Đà Lạt đang thu hút một lượng đầu tư mới không nhỏ trong những thời gian gần đây. Anh/Chị có thể tham khảo thêm bài Đất nền Bảo Lộc – cơ hội đầu tư 2022
Bảng giá đất nền Bảo Lộc
III. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ | GIÁ ĐẤT(1.000 đ/m2) |
PHƯỜNG I | |
Số 13, 23 cũ (37 mới), 24 cũ (40 mới) đường Phan Đình Giót | 560 |
Số 68 đường Chu Văn An | 500 |
Số 65, 79 đường Hai Bà Trưng | 500 |
PHƯỜNG II | |
Đường Phan Đình Phùng (từ Nguyễn Công Trứ đến giáp ranh phường Lộc Tiến): | |
Sau cổng Nghĩa trang Phường 2 đến giáp ranh phường Lộc Tiến | 4.500 |
Từ Nguyễn Thái Học đến số nhà 61 | 3.500 |
Nhánh số 56, 77, 78, 90, 185, 214, 277, 300 đường Phan Đình Phùng | 810 |
Hẻm 48,123, 149, 167, 234 Mạc Đỉnh Chi | 725 |
PHƯỜNG B’LAO | |
Số 255, 257 đường 1/5 | 590 |
Số 45 đường Phan Huy Chú | 550 |
Hẻm 12 đường Triệu Quang Phục | 580 |
PHƯỜNG LỘC SƠN | |
Các đường nhánh (hẻm) thuộc phường Lộc Sơn: | |
Số 24, 243 (57cũ) đường Hà Giang | 1.080 |
Số 61, 75, 80, 83, 88, 92,127,133, 135,167, 170,189, 221 đường Lam Sơn | 530 |
Số 115, 123,139 đường Phạm Ngọc Thạch | 1.080 |
Nhánh số 115: đường Lam Sơn. | 530 |
Nhánh số 58, 62 đường Chi Lăng | 530 |
Nhánh 141D Trần Phú | 1.360 |
Nhánh 12 Yết Kiêu | 540 |
Nhánh 30 Lam Sơn | 530 |
Nhánh 19,43,51,57,73,97 Hoài Thanh | 530 |
PHƯỜNG LỘC PHÁT | |
Đường Phạm Ngọc Thạch (Từ Sau đập tràn Hà Giang đến hết đường Phạm Ngọc Thạch) | |
Sau hẻm đường đất, tường rào KS Hương Trà đến hết đường Phạm Ngọc Thạch | 6.000 |
Số 326, 338, 378, 409, 437, 443, 463, 511, 519, 595, 615, 637, 676, 700, 747 đường Nguyễn Văn Cừ: | |
Số 437 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 143,144 (tờ 16) | 550 |
Số 443 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1723 (tờ 16) | 550 |
Số 463 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1727 (tờ 16) | 550 |
Số 511 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 1787, 1782 (tờ 12) | 550 |
Số 519 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 303,1800 (tờ 12) | 550 |
Số 747 từ giáp Nguyễn Văn Cừ đến Hèm 749 | 720 |
Số 749, 790C, 862, 991B, 1004, 1086 đường Nguyễn Văn Cừ: | |
Số 862 từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết thửa 256; 258 (tờ 19) | 520 |
Số 345, 435 đường Lý Thường Kiệt | |
Số 345 từ đường Lý Thường Kiệt đến hết thửa 251 (td 16) | 500 |
Số 435 từ đường Lý Thường Kiệt từ thửa 1449 (tờ 11); 380 (tờ 4) đến hết thửa 269; 287 (tờ 10) | 500 |
Hẻm 67B Trần Bình Trọng | 733 |
Hẻm số 23 từ đường Nguyễn Đinh Chiểu đến thửa 37;1526, tờ Bàn đồ 19. | 602 |
Hèm số 61 đường Nguyễn Đinh Chiểu (từ Nguyễn Đinh Chiều đến đường Đào Duy Từ) | 602 |
Hẻm số 11 đường Đào Duy Từ (từ đường Đào Duy Từ đến hẻm 40 Nguyễn Đình Chiều) | 1.048 |
Hẻm số 16 đường Đào Duy Từ (từ đường Đào Duy Từ đến Nguyễn Đình Chiều) | 1.048 |
Hẻm 394B đường Nguyễn Văn Cừ (từ Nguyễn Văn Cừ đến thửa 48; 1271 tờ Bàn đồ 16) | 550 |
Hẻm 473 đường Nguyễn Văn Cừ (từ Nguyễn Văn Cừ đến thửa 78, 276, tờ Bàn đồ 16/ | 550 |
Hẻm 503 đường Nguyễn Văn Cừ (từ Nguyễn Văn Cừ đến thửa 1734,1589, tờ Bàn đồ 12) | 550 |
Hèm 507 đường Nguyễn Văn Cừ (từ Nguyễn Văn Cừ đến thửa 332, 340, tờ Bàn đồ 12) | 550 |
Hẻm 723 đường Nguyễn Văn Cừ (từ Nguyễn Văn Cừ đến thửa 148,1642, tờ Bàn đồ 8) | 550 |
Hẻm 97 đường Trần Bình Trọng (từ Trần Bình Trọng đến hẻm 81 Tăng Bạt Hổ) | 733 |
Hẻm 127 đường Tăng Bạt Hồ (từ thửa đất số 249a, tờ bàn đồ 12 đến thửa đất số 270b, tờ Bàn đồ 12). | 516 |
Hẻm 422 từ đường Lý Thường Kiệt đến thửa 46, 54, tờ Bàn đồ 4 | 500 |
Hẻm 70 đường Cao Bá Quát (từ đường Cao Bá Quát đến thửa 287, 290, tờ Bàn đồ 17) | 550 |
Nhánh số QH-D1; QH-D4; QH-D5; QH-N1 khu Tái định cư Licogi | 5.600 |
Hẻm 173 Nguyễn Đình Chiểu (từ thửa đất số 53,54, tờ bàn đồ số 6 đến số nhà 52 đường Đào Duy Từ) | 688 |
PHƯỜNG LỘC TIẾN | |
Số 54/16, 60/4, 77, 77/38, 77/42, 179, 195, 196,196/15, 220, 227, 246, 257, 281 đường Phan Chu Trinh | 680 |
Số 146/21,146/25 đường Phan Chu Trinh | 500 |
Số 351, 368, 380 đường Phan Đình Phùng | 700 |
Số 335/6, 335/10, 399 đường Phan Đình Phùng | 570 |
Số 22, 89, 134, 136 đường Phùng Hưng | 580 |
Số 127/4 đường Phan Chu Trinh | 580 |
Số 380/1 đường Phan Đình Phùng | 580 |
Hẻm 135/64/3 đường Nguyễn Tri Phương | 560 |
Hẻm 45/28 đường Phan Chu Trinh | 560 |
XÃ LỘC THANH | |
Đường Mạc Thị Bưởi, đoạn qua xã Lộc Thanh | 630 |
XÃ ĐẠI LÀO | |
Khu vực 1 | |
Đường xóm 4, thôn 11 từ bgã ba hết đường nhựa | 290 |
Đường xóm 3, 6 thôn 11 từ cổng thôn 11 hết Lộc Thành | 290 |
Đường xóm 5 thôn 11 (đường vào đồi Quế) | |
Đường xóm 2, 3 thôn 10 từ cầu thôn 10 đến giáp đường Phạm Hồng Thái | 290 |
XÃ ĐAM B’RI | |
Khu vực I | |
Từ đường Nguyễn Chí Thanh đến hết trụ sở UBND xã Bam B’ri | 150 |
Trên đây chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về bảng giá đất nền Bảo Lộc và tìm hiểu những ưu thế khi đầu tư vào vùng đất này. Để được tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ trực tiếp với Lâm Đồng Real.